🐢 Các Dạng Bài Tập Thuật Toán Tin Học Lớp 10

Tin 10 | Tin học 10 | Giải Tin 10 | Giải Tin học 10 Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo | Giải bài tập Tin học lớp 10 hay nhất, ngắn gọn | Soạn Tin 10 | Tin 10 sách mới | Tin học 10 sách mới. [Tin học 10 - Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều] Lời giải Tin học lớp 10 của cả ba bộ sách mới với lời giải được biên soạn hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng Bài tập trắc nghiệm về tập hợp toán 10 có đáp án. Bài tập trắc nghiệm hàm số lớp 10 có đáp án file word. Hàm chứa tham số nâng cao - Các dạng bài tập về hàm số lớp 10. Đây là bài viết số 11 trong 15 bài viết của loạt series Toán 10. Bài tập trắc nghiệm các phép Bài giải. Phương trình bậc 2 có dạng ax 2 + bx + c = 0 (a≠0). x là ẩn số chưa biết. a, b, c là các số đã biết (a khác 0). Chúng ta có thể gọi a là hệ số bậc hai, b là hệ số bậc một, và c là hằng số ( hay còn có thể gọi số hạng tự do ). Nếu delta > 0 thì sẽ có 2 nghiệm THCS.TOANMATH.com giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 đề kiểm tra chất lượng giữa học kì 1 môn Toán 6 năm học 2022 – 2023 trường THCS & THPT Lương Thế Vinh, thành phố Hà Nội; đề thi được xây dựng theo cấu trúc 20% trắc nghiệm + 80% tự luận (theo trước khi áp dụng nhuần nhuyễn các phương pháp giải từng dạng bài tập thuật toán máy tính lớp 10. các em nên ôn kỹ lý thuyết để hiểu rõ bản chất của các hình, Với chỉ số điện tháng trước và tháng này ghi trên hóa đơn, bạn hãy tự tính lại số tiền điện phải trả để so sánh kết quả. Lưu ý: tiền phải trả == tiền điện sử dụng + thuế VAT (10% tiền điện). Kết quả chỉ lấy phần nguyên. Bạn vừa sống tháng đầu tiên ở Trước khi có thể áp dụng nhuần nhuyễn các phương pháp giải cho từng dạng bài tập thuật toán tin học lớp 10. Bạn cần ôn tập lại lý thuyết một cách kỹ càng để hiểu bản chất của các dạng, tránh trường hợp học lỏi, học vẹt nhanh quên và sẽ bối rối khi các dạng bài được biến hóa đôi chút khác với Tính nồng độ mol là dạng bài đơn giản nhất được coi như nền tảng để giải quyết các bài toán khó hơn. Home - HỌC TẬP - 7 Tóm tắt lý thuyết về bài toán và thuật toán Tin lớp 10: Một số dạng bài tập thuật toán tin học lớp 10 P1 kèm hướng dẫn phương pháp giải: Dạng 1: Kiểm tra tính nguyên tố của 1 số nguyên dương; Dạng 2: Sắp xếp bằng cách tráo đổi; Dạng 3: Bài toán tìm kiếm 1QpMB8. Đang tải.... xem toàn văn Thông tin tài liệu Ngày đăng 29/01/2015, 2300 giá trò lớn nhất của một dãy số nguyên Xác đònh bài toán Input Số nguyên dương N và dãy số nguyên a 1,… a n OutputGiá trò lớn nhất Max của dãy số. Ý tưởng - Khởi tạo giá trò Max=a 1 - Lần lượt vs i từ 2 đến N . So sánh a i vs Max nếu a i > Max thì Max nhận giá trò mới là a i Thuật toán B1 Nhập N và dãy a 1,… a n B2Maxa 1 , i 2 B3 Nếu i>N thì đưa ra giá trò Max rồi kết thúc. B4 a i > Max , Max  a i 2. i  i + 1 rồi quay lại bước 3 toán sắp xếp bằng tráo đổi sắp xếp thành dãy sô không giãm Xác đònh bài toán Input Dãy A gồm n số nguyên a 1,… a n Output Dãy A đc sắp xếp thành dãy không giảm Ý tưởng Với các số hạng đứng liền nhau,nếu số trước lớn hơn số sau ta đổi chỗ chúng cho đó đc lập lại cho đến khi ko có sự đổi chổ nào xảy ra nữa. Thuật toán B1 Nhập N và dãy a 1,… a n B2 MN B3 Nếu MM thì quay lại bước 3 B7 Nếu a 1 > a 1 + 1 , ta đổi a 1 và a 1+1 cho nhau B8 quay lại bước 5 toán tìm kiếm tuần tự Xác đònh bài toán Input Dãy A gồm N số nguyên khác nhau a 1,… a n và khóa k Output chỉ số i mà a 1 =k hoặc thông báo không có số hạng nào trong dãy A có giá trò bằng k. Ý tưỡng Lần lượt từ số hạng thứ nhất , ta so sánh số hạng đang xét vs khóa đến khi hoặc có một số hạng bằng k hoặc trong dãy A đã xét heat không có số hạng nào bằng k. Trường hợp thứ 2 dãy A không có số hạng nào bằng k. Thuật toán B1 nhập N , các số hạng a 1,… a n và khóa k B2 i1 B3 nếu a 1 = k thì thông báo chỉ số i rồi kết thúc B4 ii+1 B5 i>N thì thông báo dãy A không có số hạng nào có giá trò bằng k rồi kết thúc. B6 quay lại B3 . giá trò lớn nhất của một dãy số nguyên Xác đònh bài toán Input Số nguyên dương N và dãy số nguyên a 1,… a n OutputGiá trò lớn nhất Max của dãy số. Ý tưởng - Khởi tạo giá trò Max=a 1 -. quay lại bước 5 3 .Thuật toán tìm kiếm tuần tự Xác đònh bài toán Input Dãy A gồm N số nguyên khác nhau a 1,… a n và khóa k Output chỉ số i mà a 1 =k hoặc thông báo không có số hạng nào trong. lượt từ số hạng thứ nhất , ta so sánh số hạng đang xét vs khóa đến khi hoặc có một số hạng bằng k hoặc trong dãy A đã xét heat không có số hạng nào bằng k. Trường hợp thứ 2 dãy A không có số hạng - Xem thêm -Xem thêm Một số thuật toán tin học lớp 10, Một số thuật toán tin học lớp 10, Trước khi có thể áp dụng nhuần nhuyễn các phương pháp giải cho từng dạng bài tập thuật toán tin học lớp 10. Bạn cần ôn tập lại lý thuyết một cách kỹ càng để hiểu bản chất của các dạng, tránh trường hợp học lỏi, học vẹt nhanh quên và sẽ bối rối khi các dạng bài được biến hóa đôi chút khác với bài tập cơ bản. Tóm tắt lý thuyết về bài toán và thuật toán Tin lớp 10 Phiên bản tóm tắt giúp các bạn ôn luyện những nội dung căn bản để nắm bản chất các dạng bài tập dễ dàng hơn. Khái niệm bài toán - Bài toán là một việc nào đó mà con người muốn máy tính thực hiện. - Các yếu tố của một bài toán + Input Thông tin đã biết, thông tin đưa vào máy tính. + Output Thông tin cần tìm, thông tin lấy ra từ máy tính. - Ví dụ Bài toán tìm ước chung lớn nhất của 2 số nguyên dương, khi đó + Input hai số nguyên dương A, B. + Output ước chung lớn nhất của A và B Khái niệm thuật toán a Khái niệm Thuật toán là 1 dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo 1 trình tự xác định sao cho sau khi thực hiện dãy thao tác ấy, từ Input của bài toán, ta nhận được Output cần tìm. b Biểu diễn thuật toán - Sử dụng cách liệt kê nêu ra tuần tự các thao tác cần tiến hành. - Sử dụng sơ đồ khối để mô tả thuật toán. c Các tính chất của thuật toán - Tính dừng thuật toán phải kết thúc sau 1 số hữu hạn lần thực hiện các thao tác. - Tính xác định sau khi thực hiện 1 thao tác thì hoặc là thuật toán kết thúc hoặc là có đúng 1 thao tác xác định để được thực hiện tiếp theo. - Tính đúng đắn sau khi thuật toán kết thúc, ta phải nhận được Output cần tìm. Một số dạng bài tập thuật toán tin học lớp 10 P1 kèm hướng dẫn phương pháp giải Dạng 1 Kiểm tra tính nguyên tố của 1 số nguyên dương • Xác định bài toán - Input N là một số nguyên dương; - Output ″N là số nguyên tố″ hoặc ″N không là số nguyên tố″. • Ý tưởng - Định nghĩa ″Một số nguyên dương N là số nguyên tố nếu nó chỉ có đúng hai ước là 1 và N″ - Nếu N = 1 thì N không là số nguyên tố. - Nếu 1 1 của N. + Nếu i = 4 và không có ước trong phạm vi từ 2 đến phần nguyên căn bậc 2 của N thì N là số nguyên tố. Dạng 2 Sắp xếp bằng cách tráo đổi • Xác định bài toán - Input Dãy A gồm N số nguyên a1, a2,…, an - Output Dãy A được sắp xếp thành dãy không giảm. • Ý tưởng - Với mỗi cặp số hạng đứng liền kề trong dãy, nếu số trước lớn hơn số sau ta đổi chỗ chúng cho nhau. Các số lớn sẽ được đẩy dần về vị trí xác định cuối dãy. - Việc này lặp lại nhiều lượt, mỗi lượt tiến hành nhiều lần so sánh cho đến khi không có sự đổi chỗ nào xảy ra nữa. • Xây dựng thuật toán a Cách liệt kê - Bước 1 Nhập N, các số hạng a1, a2,…, an; - Bước 2 M ← N; - Bước 3 Nếu M M thì quay lại bước 3; - Bước 7 Nếu ai > ai+1 thì tráo đổi ai và ai+1 cho nhau; - Bước 8 Quay lại bước 5; b Sơ đồ khối Dạng 3 Bài toán tìm kiếm • Xác định bài toán - Input Dãy A gồm N số nguyên khác nhau a1, a2,…, an và một số nguyên k khóa Ví dụ A gồm các số nguyên ″ 5 7 1 4 2 9 8 11 25 51″ và k = 2 k = 6. - Output Vị trí i mà ai = k hoặc thông báo không tìm thấy k trong dãy. Vị trí của 2 trong dãy là 5 không tìm thấy 6 • Ý tưởng Tìm kiếm tuần tự được thực hiện một cách tự nhiên Lần lượt đi từ số hạng thứ nhất, ta so sánh giá trị số hạng đang xét với khóa cho đến khi gặp một số hạng bằng khóa hoặc dãy đã được xét hết mà không tìm thấy giá trị của khóa trên dãy. • Xây dựng thuật toán a Cách liệt kê - Bước 1 Nhập N, các số hạng a1, a2,…, aN và giá trị khoá k; - Bước 2 i ← 1; - Bước 3 Nếu ai = k thì thông báo chỉ số i, rồi kết thúc; - Bước 4 i ←i+1; - Bước 5 Nếu i > N thì thông báo dãy A không có số hạng nào có giá trị bằng k, rồi kết thúc; - Bước 6 Quay lại bước 3; b Sơ đồ khối Dạng 4 Tìm kiếm nhị phân • Xác định bài toán - Input Dãy A là dãy tăng gồm N số nguyên khác nhau a1, a2,…, an và một số nguyên k. Ví dụ Dãy A gồm các số nguyên 2 4 5 6 9 21 22 30 31 33 và k = 21 k = 25 - Output Vị trí i mà ai = k hoặc thông báo không tìm thấy k trong dãy. Vị trí của 21 trong dãy là 6 không tìm thấy 25 • Ý tưởng Sử dụng tính chất dãy A đã sắp xếp tăng, ta tìm cách thu hẹp nhanh vùng tìm kiếm bằng cách so sánh k với số hạng ở giữa phạm vi tìm kiếm agiữa, khi đó chỉ xảy ra một trong ba trường hợp - Nếu a giữa = k thì tìm được chỉ số, kết thúc; - Nếu a giữa > k thì việc tìm kiếm thu hẹp chỉ xét từ adầu phạm vi → agiữa - 1; - Nếu a giữa k thì đặt Cuối = Giữa - 1 rồi chuyển sang bước 7; - Bước 6 Đầu ←Giữa + 1; - Bước 7 Nếu Đầu > Cuối thì thông báo không tìm thấy khóa k trên dãy, rồi kết thúc; - Bước 8 Quay lại bước 3. b Sơ đồ khối Một số bài tập trắc nghiệm về bài toán và thuật toán môn Tin học lớp 10 Câu 1 A. Thể hiện thao tác tính toán B. Thể hiện thao tác so sánh C. Quy định trình tự thực hiện các thao tác D. Thể hiện các thao tác nhập, xuất dữ liệu Câu 2 Thuật toán có tính A. Tính xác định, tính liên kết, tính đúng đắn B. Tính dừng, tính liên kết, tính xác định C. Tính dừng, tính xác định, tính đúng đắn D. Tính tuần tự Từ input cho ra output Câu 3 Trong tin học sơ đồ khối là A. Ngôn ngữ lập trình bậc cao B. Sơ đồ mô tả thuật toán C. Sơ đồ về cấu trúc máy tính D. Sơ đồ thiết kế vi điện tử Câu 4 Chọn phát biểu đúng khi nói về Bài toán và thuật toán A. Trong phạm vi Tin học, ta có thể quan niệm bài toán là việc nào đó mà ta muốn máy tính thực hiện B. Thuật toán giải thuật để giải một bài toán là một dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo một trình tự xác định sao cho sau khi thực hiện dãy thao tác đó, từ Input của bài toán này, ta nhận được Output cần tìm C. Sơ đồ khối là sơ đồ mô tả thuật toán D. Cả ba câu trên đều đúng Câu 5 Thuật toán sắp xếp bằng đổi chỗ cho dãy số A theo trật tự tăng dần dừng lại khi nào? A. Khi M =1 và không còn sự đổi chỗ B. Khi số lớn nhất trôi về cuối dãy C. Khi ai > ai + 1 D. Tất cả các phương án Câu 6 Cho thuật toán tìm giá trị nhỏ nhất trong một dãy số nguyên sử dụng phương pháp liệt kê dưới đây Bước 1 Nhập N, các số hạng a1, a2,…., aN; Bước 2 Min ← ai, i ← 2; Bước 3 Nếu i Min thì Min ← ai; Bước i ← i+1, quay lại bước 3. Hãy chọn những bước sai trong thuật toán trên A. Bước 2 B. Bước 3 C. Bước D. Bước Câu 7 Thuật toán tốt là thuật toán A. Thời gian chạy nhanh B. Tốn ít bộ nhớ C. Cả A và B đều đúng D. Tất cả các phương án đều sai Câu 8 Input của bài toán "Hoán đổi giá trị của hai biến số thực A và C dùng biến trung gian B" là A. Hai số thực A, C B. Hai số thực A, B C. Hai số thực B, C D. Ba số thực A, B, C Câu 9 Cho bài toán kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương N. Hãy xác đinh Output của bài toán này? A. N là số nguyên tố B. N không là số nguyên tố C. N là số nguyên tố hoặc N không là số nguyên tố D. Tất cả các ý trên đều sai Câu 10 "…1 là một dãy hữu hạn các …2 được sắp xếp theo một trình tự xác định sao cho khi thực hiện dãy các thao tác ấy, từ …3 của bài toán, ta nhận được …4 cần tìm". Các cụm từ còn thiếu lần lượt là? A. Input – Output - thuật toán – thao tác B. Thuật toán – thao tác – Input – Output C. Thuật toán – thao tác – Output – Input D. Thao tác - Thuật toán– Input – Output Đáp án Câu 1 Đáp án A Giải thích Khi biểu diễn thuật toán bằng lưu đồ sơ đồ khối + Hình chữ nhật có ý nghĩa là thể hiện thao tác tính toán. + Hình thoi thể hiện thao tác so sánh. + Các mũi tên thể hiện quy định trình tự thực hiện các thao tác. + Hình ô van thể hiện các thao tác nhập, xuất dữ liệu. Câu 2 Đáp án C Giải thích + Thuật toán phải kết thúc sau một số hữu hạn lần thực hiện cac thao tác→ tính dừng. + Sau khi thực hiện một thao tác thì hoạc là thuật toán kết thúc hoặc có đúng 1 thao tác xác định để thực hiện tiếp theo→ tính xác định. + Sau khi thuật toán kết thúc, ta phải nhận được Output của cần tìm→Tính đúng đắn. Câu 3 Đáp án B Giải thích Trong tin học sơ đồ khối là sơ đồ mô tả dãy các thao tác thể hiện thuật toán bởi một số khối và đường mũi tên. Câu 4 Đáp án D Giải thích + Bài toán là việc nào đó mà ta muốn máy tính thực hiện. + Thuật toán giải thuật để giải một bài toán là một dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo một trình tự xác định sao cho sau khi thực hiện dãy thao tác đó, từ Input của bài toán này, ta nhận được Output cần tìm. + Sơ đồ khối là sơ đồ mô tả thuật toán. Câu 5 Đáp án A Giải thích Thuật toán sắp xếp bằng đổi chỗ cho dãy số A theo trật tự tăng dần dừng lại khi + M =1 thì trong dãy có một số hạng nên không cần đổi chỗ và thuật toán kết thúc + Không còn sự đổi chỗ vì với mỗi cặp số hạng liền kề trong dãy, nếu số trước lớn hơn sau ta đổi chỗ chúng cho nhau và lặp đi lặp lại, cho đến khi còn số hạng nào đổi chỗ nữa thì dừng. Câu 6 Đáp án C Giải thích Bước Nếu ai> Min thì Min ← ai là sai vì nếu ai> Min. vậy sẽ có 1 số hạng ai lớn hơn Min. Vậy Min là nhỏ nhất nên không thể gán ai cho Min. Cần sửa là Nếu ai Min. Câu 7 Đáp án C Giải thích Thuật toán tốt là thuật toán tốn ít bộ nhớ và thời gian giúp máy tính hiểu và giải quyết một bài toán nhanh, chính xác. Câu 8 Đáp án A Giải thích Input của bài toán là các thông tin đã cho vì vậy Input của bài toán "Hoán đổi giá trị của hai biến số thực A và C dùng biến trung gian B" là hai số thực A, C. Câu 9 Đáp án C Giải thích Output là các thông tin cần tìm vì vậy bài toán kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương N, Output của bài toán này là N là số nguyên tố hoặc N không là số nguyên tố. Câu 10 Đáp án C Giải thích Thuật toán là một dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo một trình tự xác định sao cho khi thực hiện dãy các thao tác ấy, từ Input của bài toán, ta nhận được Output cần tìm. File tải miễn phí Full Lý thuyết + Các dạng bài tập thuật toán tin học lớp 10 P1 có hướng dẫn phương pháp giải Chúc các em thành công! Danh mục Tin học văn phòng ... 6, 7, 8, 9, 10  Dem = 0 Hoạt động 3 Củng cố  Cho HS nhắc lại các bước tìm thuật toán giải 1 bài toán.  HS nhắc lại 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ – Xem lại các thuật toán đã học. – Chuẩn ... Output GTLN của a và b. Hoạt động 2 Mô tả thuật toán giải các bài toán bằng cách liệt kê hoặc bằng sơ đồ khối Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Bài 2 Cho N và dãy số a1, ... liệt kê các bước của thuật toán và vẽ sơ đồ khối. Mô phỏng việc thực hiện thuật toán B6 Quay lại B3. a N = 10, dãy A 1, 2, 0, 4, 5, 0, 7, 8, 9, 0  Dem = 3 b N = 10, dãy A 1, 2,... 4 3,765 33

các dạng bài tập thuật toán tin học lớp 10